Mẫu Hợp đồng thử việc

29/05/2025
Xem cỡ chữ Đọc bài viết In trang Google

Xin xem file kèm theo./

 CÔNG TY ...
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
 
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Số: ............
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của Các Bên.
 
Hôm nay ngày ... tháng ... năm …………., tại ..., chúng tôi gồm có:
Người sử dụng lao động: CÔNG TY ...
Địa chỉ                   :
Mã số doanh nghiệp        :
Người đại diện       :                                                 ; Chức vụ     :
Số điện thoại                    :                                                 ; Fax            :
(Sau đây gọi tắt là: “NSDLĐ” hoặc “Công ty”)
Người lao động     : Ông/bà ...
Ngày sinh              :
Số CMND             :                   ; Ngày cấp:            ; Nơi cấp      :
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ       :
Số điện thoại                    :
(Sau đây gọi tắt là: “NLĐ”)
          Người sử dụng lao động và Người lao động (sau đây gọi tắt là “hai Bên” hoặc “các Bên”) thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết thực đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
1.1. Loại Hợp đồng: Hợp đồng thử việc xác định thời hạn.
1.2. Thời gian thử việc : 02 tháng (Từ ngày ... đến ngày ...).
1.3. Địa điểm làm việc:...
1.4. Chức danh chuyên môn (nếu có):
1.5. Công việc phải làm:
(i) [Mô tả công việc...]
(ii) Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền);
(iii) Phối hợp cùng với các cá nhân, bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc;
(iv) Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền);
(v) Các công việc khác (nếu có).
Điều 2: Chế độ làm việc
2.1. Thời giờ làm việc: 8 tiếng/ngày, Buổi sáng : 8h00 – 12h00, Buổi chiều: 13h30 – 17h30; Ngày làm việc: từ ngày thứ 2 đến hết buổi sáng ngày thứ 7.
2.2. Do tính chất công việc, yêu cầu của tổ chức/bộ phận hoặc yêu cầu của khách hàng, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo thời gian cụ thể của công việc, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
2.3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
2.4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động
3.1. Quyền lợi
(i) Phương tiện đi lại làm việc : người lao động tự túc;
(ii) Mức lương: ...VND (85% mức lương theo HĐ lao động dự kiến ký kết);
(iii) Hình thức trả lương: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng;
(iv) Phụ cấp: Theo quy định của Công ty;
(v) Tiền lương, thưởng hiệu quả, thực tế: do Công ty quyết định;
(vi) Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.
(vii) Được trang bị bảo hộ lao động gồm: Theo quy định của Công ty (nếu có);
(viii) Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): Theo Nội quy lao động của Công ty và quy định hiện hành của Nhà nước;
(ix) Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật;
(x)  Chế độ đào tạo : Theo quy định của Công ty;
(xi) Tiền lương làm thêm giờ: được tính theo quy định của Công ty hoặc theo quy đinh chung của Nhà nước;
3.2. Nghĩa vụ
(i) Hoàn thành những công việc đã cam kết trong Hợp đồng này;
(ii) Chấp hành lệnh điều hành chỉ đạo của những người quản lý trong công ty, nội quy, kỷ luật lao động, an toàn lao động… của Công ty;
(iii) Báo cáo kết quả tiến độ thực hiện công việc theo quy định của Công ty hoặc theo yêu cầu;
(iv) Chấp hành các nội quy của Công ty, kỷ luật lao động, an toàn lao động;
(v) Tích cực sáng tạo trong công việc;
(vi) Khuyến khích việc đề xuất các ý tưởng phát huy, mở rộng hoạt động của Công ty;
(vii) Bồi thường vi phạm và vật chất: Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định;
(viii) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách);
(ix) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu;
(x) Bồi thường 100% giá trị thiệt hại cho Công ty nếu vi phạm một trong các nội dung từ mục k đến mục p của Điều này.
(xi) Sau khi hết thời hạn quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, Bên B cam kết có trách nhiệm làm việc cho Bên A trong thời gian tối thiểu là ... nếu như Bên A có nhu cầu sử dụng. Trong trường hợp Bên B không làm việc cho Bên A đủ thời gian nói trên (nếu Bên A có nhu cầu sử dụng) sau khi hết thời hạn quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo (nếu có) cho Bên A.
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1. Nghĩa vụ
(i) Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng này;
(ii) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng này, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
4.2. Quyền hạn
(i) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);
(ii) Ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt thực hiện Hợp đồng này và kỷ luật người lao động theo Hợp đồng, quy định của pháp luật hiện hành, nội quy của Công ty và Thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp
5.1. Người sử dụng lao động và Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động hoặc Người sử dụng lao động không có nhu cầu sử dụng lao động; hoặc người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng này theo các trường hợp mà các Bên thỏa thuận (nếu có).
5.2. Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận giữa hai bên. Trong trường hợp không thể thương lượng, thỏa thuận, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Hiệu lực của Hợp đồng
6.1. Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này này thì áp dụng quy định của Thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và các quy định của Luật lao động.
6.2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, hai bên có thể thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành Phụ lục Hợp đồng và là một phần không tách rời Hợp đồng này
6.3. Hợp đồng này gồm 02 bản chính,mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký được ghi trong hợp đồng.
 
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
CÔNG TY...
 
 
 
 
 
 
 

File đính kèm:

Xem thêm »