Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định mới tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP

26/10/2021
Xem cỡ chữ Đọc bài viết In trang Google

Căn cứ pháp lý cho hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam hiện nay là Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017. Nhằm cụ thể hóa các quy định của đạo luật này, làm tăng tính khả thi trong việc triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, ngày 26/8/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Nghị định số 80/2021/NĐ-CP được ban hành thay thế cho Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018. Một trong những nội dung quan trọng của Nghị định mới là hệ thống các quy định mới về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa từ Điều 5 đến Điều 10 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP. Theo đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân loại thành doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Doanh nghiệp cần phải tự xác định mình thuộc doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hay vừa để có thể tiếp cận những hình thức hỗ trợ phù hợp.
Doanh nghiệp cần phải thực hiện những bước như sau để có thể xác định quy mô doanh nghiệp của mình:

1. Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp (Điều 6):
Đầu tiên, doanh nghiệp cần phải xác định lĩnh vực hoạt động của mình căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh chính mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tìm thấy thông tin này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Với mục đích xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ hay doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp cần xác định mình thuộc nhóm nào trong 02 nhóm lĩnh vực: (1) nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng; hay (2) thương mại và dịch vụ.

2. Xác định số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp (Điều 7):
Tiếp theo, doanh nghiệp cần căn cứ vào chứng từ nộp bảo hiểm xã hội mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Doanh nghiệp cần xác định tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của mỗi tháng trong 12 tháng của năm trước liền kề, sau đó chia cho 12 để lấy số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, doanh nghiệp lấy tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng chia cho số tháng đã hoạt động.

3. Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp (Điều 8):
Để có thể xác định tổng nguồn vốn, doanh nghiệp cần căn cứ vào Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Cụ thể, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của Báo cáo tài chính (tính tại thời điểm cuối năm).
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, doanh nghiệp xác định tổng nguồn vốn dựa trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề.

4. Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp (Điều 9):
Doanh nghiệp xác định tổng doanh thu dựa trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp không căn cứ vào tổng doanh thu để xác định quy mô doanh nghiệp.

5. Xác định quy mô doanh nghiệp (Điều 5):
Sau khi doanh nghiệp đã biết được 04 thông tin kể trên, doanh nghiệp đã có thể tự xác định quy mô doanh nghiệp theo bảng sau:
* Đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:


* Đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ:


Ví dụ 01: Doanh nghiệp A kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ; số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm là 05 người; tổng nguồn vốn năm trước liền kề là 02 tỷ đồng; tổng doanh thu năm trước liền kề là 20 tỷ đồng. Doanh nghiệp A là doanh nghiệp siêu nhỏ.
Ví dụ 02: Doanh nghiệp B kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, thời gian hoạt động mới được 09 tháng; số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm là 50 người; tổng nguồn vốn cuối quý liền kề là 30 tỷ đồng; chưa phát sinh doanh thu. Doanh nghiệp B là doanh nghiệp vừa.

6. Thực hiện kê khai với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Điều 10):
Bước cuối cùng, doanh nghiệp kê khai với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mẫu như sau:

 
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ,
DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ

(Kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
____________

1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:.............................................................................
Loại hình doanh nghiệp:..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................
Quận/huyện:............................................ Tỉnh/thành phố:.......................................
Điện thoại:................................... Fax:......................... Email:.................................
2. Thông tin xác định doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do một hoặc nhiều phụ nữ sở hữu từ 51% trở lên:
☐ Có        ☐ Không
Tên người quản lý điều hành doanh nghiệp:............................................................
3. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:......................................................................
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:...........................................
             Trong đó, số lao động nữ:...........................
Tổng nguồn vốn:......................................................................................................
Tổng doanh thu năm trước liền kề:..........................................................................
4. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (Tích X vào ô tương ứng):
☐ Doanh nghiệp siêu nhỏ    ☐ Doanh nghiệp nhỏ    ☐ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung đề xuất hỗ trợ (Doanh nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
☐ Hỗ trợ công nghệ:................................................................................................
☐ Hỗ trợ tư vấn:......................................................................................................
☐ Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực:.......................................................................
☐ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh:.........................
.................................................................................................................................
☐ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo:.....................................
.................................................................................................................................
☐ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị:....
.................................................................................................................................
 
DOANH NGHIỆP CAM KẾT
1. Về tính chính xác liên quan tới thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
 
 
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
 
 
 
 
 
 
Hồ sơ kèm theo:...........................................
 
 
 
 
 

Toàn văn Nghị định số 80/2021/NĐ-CP tham khảo tại file đính kèm.

File đính kèm:

Xem thêm »